Từ “A đến Z” cách chia động từ “leave” trong tiếng Anh (kèm ví dụ) 

Có thể bạn đã biết động từ “leave” trong tiếng Anh mang nghĩa rời đi, bỏ đi, để lại, bỏ lại, phó mặc, ngừng, còn lại, v.v… Nhưng trong trường hợp phải sử dụng động từ “leave”, liệu bạn có biết cách chia làm sao để vừa đúng ngữ pháp, vừa hợp ngữ cảnh không? Nếu bạn cũng đang thắc mắc vấn đề trên, hãy cùng FLYER học nhanh cách chia động từ “leave” qua bài viết sau để có thể tự tin hơn khi sử dụng động từ này nhé!

Tham khảo: 3 cách chia động từ trong Tiếng Anh giúp bạn chinh phục mọi bài tập chia động từ

1. Cách chia động từ “leave” theo 4 dạng của động từ

Giống với hầu hết các động từ tiếng Anh khác, động từ “leave” cũng được dùng với 4 dạng thức cơ bản là:

Riêng với dạng quá khứ, vì “leave” là động từ bất quy tắc nên sẽ được viết thành “left” (giống nhau ở cả 2 dạng quá khứ đơn và quá khứ phân từ), không thêm đuôi “-ed”.

cách chia động từ leave
4 dạng của động từ “leave”

Xem thêm: Động từ trong tiếng Anh là gì? 5 phút nắm vững khái niệm động từ trong tầm tay!

Dưới đây là cụ thể cách chia động từ “leave” theo 4 dạng động từ kể trên:

Dạng của động từ Cách chia động từ “leave” Ví dụ leaveto leaveleavinglefthave left
4 dạng thức của động từ “leave”

2. Cách chia động từ “leave” trong các thì cơ bản

Tiếng Anh có các thì được phân chia đều ở ba giai đoạn: quá khứ, hiện tại và tương lai. Tùy thuộc vào thì của động từ và chủ ngữ trong câu mà “leave” sẽ được viết dưới các hình thái khác nhau.

cách chia động từ leave
Cách chia động từ “leave” trong các thì cơ bản

Hãy cùng FLYER đọc bảng sau đây để tìm hiểu cách chia động từ “leave” ở từng thì cụ thể:

Thì của động từ

Chủ ngữ là đại từ số ít

Chủ ngữ là đại từ số nhiều

I

He/she/it

We

You

They

Hiện tại đơn

leave

leaves

leave

leave

leave

Hiện tại tiếp diễn

am leaving

is leaving

are leaving

are leaving

are leaving

Hiện tại hoàn thành

have left

has left

have left

have left

have left

Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

have been

leaving

has been leaving

have been

leaving

have been

leaving

have been

leaving

Quá khứ đơn

left

left

left

left

left

Quá khứ tiếp diễn

was leaving

was leaving

were leaving

were leaving

were leaving

Quá khứ hoàn thành

had left

had left

had left

had left

had left

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

had been

leaving

had been

leaving

had been

leaving

had been

leaving

had been

leaving

Tương lai đơn

will leave

will leave

will leave

will leave

will leave

Tương lai tiếp diễn

will be leaving

will be leaving

will be leaving

will be leaving

will be leaving

Tương lai gần

am going to leave

is going

to leave

are going to leave

are going to leave

are going

to leave

Tương lai hoàn thành

will have left

will have left

will have left

will have left

will have left

Tương lai hoàn thành tiếp diễn

will have been leaving

will have been leaving

will have been leaving

will have been leaving

will have been leaving

Cách chia động từ “leave” trong các thì cơ bản

Ví dụ:

Anh ấy rời nhà vào 7 giờ sáng mỗi ngày để đến trường.

Con tàu đang rời cảng.

Chúng tôi đã rời bữa tiệc và đang trên đường đến nhà bạn.

Họ đã rời đi vào sáng sớm để đến cuộc họp đúng giờ.

Ông Brown đã rời cơ quan vào năm ngoái.

Mọi người đều lo lắng khi Mark rời đi.

Thầy giáo đã rời đi khi tôi bước vào văn phòng.

Khi tai nạn xảy ra, đoàn tàu đang rời ga số 1.

Tôi nghĩ họ sẽ rời thị trấn vào tuần tới.

Họ sẽ rời thị trấn vào tuần tới.

Con tàu sẽ khởi hành lúc 9 giờ sáng mai.

Lúc bạn đến sân bay, chuyến bay đã cất cánh rồi.

Tính đến cuối tuần này, người đàn ông khắc khổ sẽ đã để chú chó của mình lại đây được một tháng.

3. Cách chia động từ “leave” trong các cấu trúc đặc biệt

“Leave” khi xuất hiện trong các cấu trúc câu đặc biệt, chẳng hạn câu điều kiện hay câu giả định, cũng cần tuân thủ đúng quy tắc chia động từ của các kiểu câu này.

3.1. Cách chia động từ “leave” trong câu điều kiện

Câu điều kiện là loại câu dùng để đưa ra giả thiết về một sự kiện/ sự việc. Giả thiết chỉ xảy ra khi một điều kiện nhất định nào đó xảy ra. Câu điều kiện là loại câu ghép, được cấu tạo bởi 2 mệnh đề:

cách chia động từ leave
Cách chia động từ “leave” trong câu điều kiện

3.1.1. Câu điều kiện loại 1

Câu điều kiện loại 1 dùng diễn tả hành động có thể xảy ra/có khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Động từ trong mệnh đề “if” của câu điều kiện loại 1 được chia ở thì hiện tại đơn, động từ trong mệnh đề chính chia ở dạng nguyên mẫu V-inf.

“Leave” có thể xuất hiện trong cả 2 vế của kiểu câu này, cấu trúc được viết như sau:

If + S1 + leave(s/es)…, S2 + will/can/may (not) + V-inf…

If + S1 + V(s/es)…, S2 + will/can/may (not) + leave…

Trong đó:

Ví dụ:

Nếu bạn rời nhà lúc 7 giờ sáng, bạn sẽ bắt kịp chuyến tàu.

Nếu ca sĩ nổi tiếng không đến, tôi sẽ rời bữa tiệc sớm.

3.1.2. Câu điều kiện loại 2

Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả một điều không thể/ không có khả năng xảy ra ở hiện tại. Động từ trong mệnh đề “If” của câu điều kiện loại 2 được chia ở thì quá khứ đơn, động từ trong mệnh đề chính chia ở dạng nguyên mẫu.

Cách chia động từ “leave” trong câu điều kiện loại 2 như sau:

If + S1 + left…, S2 + would (not) + V-inf…

If + S1 + V-ed/2…, S2 + would (not) + leave…

Trong đó, V-ed/2 là động từ dạng quá khứ đơn.

Ví dụ:

Nếu bạn rời đi, Mary sẽ rất buồn.

Nếu bạn đến muộn, tôi đã phải để lũ trẻ ở nhà một mình.

3.1.3. Câu điều kiện loại 3

Câu điều kiện loại 3 dùng để diễn tả một sự việc/ sự kiện trái thực tế ở quá khứ. Động từ trong cả 2 vế của câu điều kiện loại 3 đều được chia ở dạng quá khứ phân từ. Do đó, “leave” xuất hiện trong câu điều kiện 3 phải được viết thành “left”.

If + S1 + had + left…, S2 + would (not) + have + V-ed/3

If + S1 + had + V-ed/3…, S2 + would (not) + have + left…

Trong đó, V-ed/3 là động từ dạng quá khứ phân từ.

Ví dụ:

Nếu anh ấy bỏ công việc đó, anh ấy đã không có tiền trang trải sinh hoạt phí trong nửa năm qua.

Nếu bạn đến đúng giờ, cô ấy đã không rời đi một mình.

3.2. Cách chia động từ “leave” trong câu giả định

Câu giả định dùng để thể hiện mong ước/ mong muốn về một điều gì đó đã xảy ra ở quá khứ, đang xảy ra ở hiện tại hoặc có thể xảy ra ở tương lai. Với mỗi thời điểm, cách chia động từ “leave” lại có những điểm khác biệt.

Chủ ngữ là đại từ số ít

Chủ ngữ là đại từ số nhiều

I

You

He/she/it

We

You

They

Câu giả định diễn tả sự việc ở hiện tại

leave

leave

leave

leave

leave

leave

Câu giả định diễn tả sự việc đối lập với thực tế ở hiện tại

left

left

left

left

left

left

Câu giả định cho quá khứ

had left

had left

had left

had left

had left

had left

Câu giả định cho tương lai

would/ should leave

would/ should leave

would/ should leave

would/ should leave

would/ should leave

would/ should leave

Cách chia động từ “leave” trong câu giả định

cách chia động từ leave
Cách chia động từ “leave” trong câu giả định

Ví dụ:

Tôi muốn chúng ta rời bữa tiệc cùng nhau.

Tom muốn chuyến tàu khởi hành bây giờ.

Người đàn ông ước gì đã không bỏ chú chó của mình đợi ở ngoài trời mưa.

Học sinh muốn nghỉ học sớm hôm nay để đến lễ hội.

4. Một số cách dùng khác với động từ “leave”

Bên cạnh việc đứng một mình, “leave” và các dạng quá khứ cũng thường xuyên xuất hiện trong các thành ngữ hoặc cụm động từ tiếng Anh. Dưới đây là một số thành ngữ và cụm động từ quen thuộc nhất với “leave” kèm ý nghĩa:

Thành ngữ Nghĩa tiếng Việt Cụm động từ Nghĩa tiếng Việt
“Leave” trong thành ngữ và cụm động từ

5. Bài tập

Tổng kết

Thông qua bài viết, FLYER đã chia sẻ đến bạn tất cả các cách chia động từ “leave” trong tiếng Anh. Thật ra, cách chia động từ “leave” không khó. Quan trọng nhất là bạn phải xác định được đúng ngữ cảnh của câu để áp dụng công thức sao cho phù hợp. FLYER hi vọng bài viết này sẽ là nguồn tài liệu hữu ích giúp bạn có thể sử dụng động từ “leave” thành thạo và tự tin hơn.

Xem thêm:

Link nội dung: https://aicschool.edu.vn/leave-bat-quy-tac-a46154.html