Hôm nay mình xin bắt đầu viết 1 serie hướng dẫn học tiếng Thụy Điển cho người mới bắt đầu. Serie này dựa trên giáo trình mà mình được học trong những ngày đầu tiên đặt chân đến trường SFI (Swedish For Immigration- tiếng Thụy Điển cho người nhập cư) nên mình sẽ cố gắng trình bày những gì căn bản nhất và dễ nhất cũng như xúc tích nhất cho những ai mới bắt đầu học tiếng Thụy Điển.
Để dễ dàng trong việc trình bày nên mình không tích hợp cách phát âm trong bài viết. Nhưng nếu các bạn muốn nghe cách phát âm hay cách đọc các chữ các câu trong bài thì các bạn chỉ việc copy chữ hay câu muốn nghe và copy vào trang web google translate và nghe. Bài viết hướng dẫn sử dụng google translate để học tiếng Thụy Điển các bạn tham khảo tại đây: https://congdongviet.se/hoc-tieng-thuy-dien/huong-dan-su-dung-trang-web-google-translate-de-hoc-tieng-thuy-dien.html
Serie này mình sẽ trình bày thành 7 phần. Sau đây chúng ta bắt tay vào phần thứ 1 thôi.
Chứ in hoa : A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V X Y Z Å Ä Ö
Chữ thường : a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v x y z å ä ö
Chứ Q và W chỉ thường xuất hiện dưới dạng tên người . Ví dụ : Maria Wiklund hay Anna Qvist.
Vokal (nguyên âm) : a e i o u y å ä ö
Konsonant ( phụ âm) : b c d f g h j k l m n p q r s t v x z
Bokstav ( chữ cái) Các bạn xem video clip dưới đây để nghe cách phát âm :
( Muốn nghe cách phát âm vui lòng copy câu tiếng thụy điển rồi dán vào trong trang web : google translate sau để nghe cách đọc tiếng Thụy điển : )
Jag heter Sara Lund : tôi tên là Sara Lund
Jag kommer från Sverige : tôi đến từ Thụy Điển
Jag bor i Örebro : tôi ở Örebro.
Jag talar svenska: tôi nói tiếng Thụy Điển.
Các bạn xem video clip dưới đây để nghe cách phát âm :
Vad heter du ? Bạn tên gì .
Jag heter …………………. Tôi tên ……………….
Varifrån kommer du ? Bạn từ đâu tới ?
Jag kommer från …………. Tôi từ ………….. ( Vietnam)
Var bor du ? Bạn ở đâu ?
Jag bor i ……………. Tôi ở ………….
Vad talar du för språk ? Bạn nói ngôn ngữ gì ?
Jag talar …………. Tôi nói ……………
Förnamn : Tên
Efternamn: Họ
Bostadsadress: Địa chỉ
Gata: Đường
Postnummer: mã bưu chính
Postadress/Stad/Ort: địa chỉ gửi thư/tỉnh
Telefon hem: điện thoại nhà
Mobilnummer: số di động
Personnummer: số chứng minh nhân dân hay là số cá nhân.
E-postadress: địa chỉ mail.
Han heter Peter. Anh ta tên Peter. Han är 30 år. Anh ta 30 tuổi. Han är också lärare. Anh ấy cũng là giáo viên.
Anna och Peter har 2 barn. Anna và Peter có 2 con. De heter Sara och Lisa. Họ tên Sara và Lisa. De har en hund. Họ có một con chó.
Trong tiếng Thụy Điển nguyên âm luôn chia ra làm 2 cách phát âm khác nhau. Đó là phát âm dài (lång vokal- long vocal) và phát âm ngắn (kort vokal- short vocal).
Qui tắc phát âm nguyên âm đó trong tiếng Thụy Điển tuân theo qui tắc sau:
Ví dụ
Mata và matta.
Mata : cho ăn . Phát âm theo đánh vần tiếng việt :/mo ta/
Nguyên âm a đầu tiên là nguyên âm chính và đứng trước chỉ 1 phụ âm t nên ta đọc kéo dài âm a thành âm o theo tiếng việt như trên
Matta : tấm thảm. Phát âm theo đánh vần tiếng việt : /mat ta/
Nguyên âm a đầu tiên là nguyên âm chính và đứng trước 2 phụ âm t nên ta đọc nhanh âm a này thành âm /át/ theo tiếng việt.
Ví dụ 2:
Baka : làm bánh. Phát âm theo đánh vần tiếng Việt là : /bo ka/
Nguyên âm a đầu tiên là nguyên âm chính đứng trước chỉ 1 phụ âm k nên ta đọc kéo dài âm a thành thành âm o theo tiếng Việt như phiên âm trên.
Backa: lùi lại. Phát âm theo đánh vần tiếng Việt là : /bắc ka/
Nguyên âm a đầu tiên là nguyên âm chính đứng trước 2 phụ âm c và k nên ta đọc nhanh âm a này thành âm /ắc hay ác/ theo phiên âm tiếng Việt.
Như vậy có thể nói nếu như đằng sau nguyên âm a là 1 phụ âm thì ta đọc âm a thành o và đọc chậm rõ. Còn nếu đằng sau âm a là 2 phụ âm thì ta đọc âm a thành âm a theo phiên âm tiếng Việt và đọc nhanh hơn.
Âm dài Âm ngắn a: /o/ ví dụ: glas /a/ ví dụ: glass o: /u/ ví dụ: bok /óc/ ví dụ: klocka u:/uy/ Ví dụ: hus /út/ Ví dụ: buss å:/ua/ Ví dụ: såg /âung/: ví dụ: tång e: /ia/ Ví dụ: brev /e/ Ví dụ: ett i: /i/ ví dụ: bil /iu/ ví dụ: bill y: /uy/ ví dụ: myra /uýt/ Ví dụ: mygga ä: /a/ Ví dụ: väg /ă/ Ví dụ: vägg ö:/ơt/ ví dụ: bröd /ơ/ Ví dụ: dörr
En vecka = 7 dagar: 1 tuần = 7 ngày.
Måndag Thứ hai Tisdag Thứ ba Onsdag Thứ tư Torsdag Thứ năm Fredag Thứ sáu Lördag Thứ bảy Söndag Chủ nhậtMånader: tháng
Januari Tháng 1 Februari Tháng 2 Mars Tháng 3 April Tháng 4 Maj Tháng 5 Juni Tháng 6 Juli Tháng 7 Augusti Tháng 8 September Tháng 9 Oktober Tháng 10 November Tháng 11 December Tháng 12
Ett år = 12 månader : 1 năm = 12 tháng
= 52 Veckor: 52 tuần
= 365 dagar: 365 ngày
Cách viết 1 ngày
Ett datum: 23/2/2007
Cách hỏi ngày: Vilket datum är det idag ? Hôm nay là ngày bao nhiêu ?
Dành cho bạn nào biết tiếng anh
Jag I Du You Han He Hon She Den/det It Vi We Ni You (plural) De They
1 số từ cơ bản khác hay gặp hay nói:
Vilken cái nào (which) Nästa Kế tiếp Förra Trước đó Börjar Bắt đầu Slutar Kết thúcSommar : mùa hè
Det är sommar i Juni , Juli och Augusti.
Mùa hè thì vào tháng 6 , 7 và 8.
Höst: mùa thu
Det är höst i september, oktober och november.
Mùa thu vào tháng 9 , 10 và 11.
Vinter: mùa đông
Det är vinter i december, januari och februari.
Mùa đông vào tháng 12 ,1 và 2.
Vår: mùa xuân
Det är vår i mars, april och maj.
Mùa xuân thì vào tháng 3 , 4 và 5.
7 giờ sáng: Godmorgon : chào buổi sán
12 giờ trưa: Godmiddag: chào buổi trưa
6 giờ chiều: Godafton hay Godkväll : chào buổi chiều
11 giờ tối: Godnatt och sov gott: chào buổi tối và chúc ngủ ngon
Cách tính của người Thụy Điển
7h : morgon: buổi sáng
7h đến 12h: förmiddag: trước buổi trưa : có thể chào trong thời gian này là: godFörmiddag.
12h trưa: Middag: buổi trưa.
12h trưa đến 18h: Eftermiddag: sau buổi trưa. Godeftermiddag.
18h: Kväll : buổi chiều
23h: natt: đêm
Hej, hur är det ? Chào , bạn thế nào ? Bra tack och du ? Tốt, cám ơn, còn bạn ? Det är bara bra ! Cũng tốt ! Hej då, vi ses ! Tạm biệt, hẹn gặp lại !
Link nội dung: https://aicschool.edu.vn/tieng-thuy-dien-a55220.html