Cụm “Nghị chính Đại thần” thường được biết đến nhiều nhất, nhưng chắc ít người để ý đến “Nghị chính Bối lặc”, một “cơ quan” cao hơn so với “Nghị chính Đại thần”.
Nghị chính Bối lặc (chữ Hán: 议政贝勒, chữ Mãn: ᡩᠣᡵᠣ ᠵᠠᡶᠠᡥᠠ ᠪᡝᡳᠰᡝ, phiên âm: doro jafaha beise).
Bài này chủ yếu là liệt kê các Nghị chính Bối lặc theo 3 thời kỳ.
1. Thiên Thông mạt kỳ
- Tứ đại Bối lặc:
- Đại Thiện
- A Mẫn
- Mãng Cổ Nhĩ Thái
- Hoàng Thái Cực
- Còn lại:
- A Ba Thái (Con trai Nỗ Nhĩ Cáp Xích)
- Đức Cách Loại (Con trai Nỗ Nhĩ Cáp Xích)
- A Tế Cách (Con trai Nỗ Nhĩ Cáp Xích)
- Tế Nhĩ Cáp Lãng (Con trai Thư Nhĩ Cáp Tề)
- Đỗ Độ (Con trai Chử Anh)
- Trai Tang Cổ (Con trai Thư Nhĩ Cáp Tề)
- Đa Nhĩ Cổn (Con trai Nỗ Nhĩ Cáp Xích)
- Đa Đạc (Con trai Nỗ Nhĩ Cáp Xích)
- Nhạc Thác (Con trai Đại Thiện)
- Thạc Thác (Con trai Đại Thiện)
- Tát Cáp Lân (Con trai Đại Thiện)
- Hào Cách (Con trai Hoàng Thái Cực)
2. Thiên Mệnh mạt kỳ
- Đại Thiện (Con trai Nỗ Nhĩ Cáp Xích)
- A Ba Thái (Con trai Nỗ Nhĩ Cáp Xích)
- A Tế Cách (Con trai Nỗ Nhĩ Cáp Xích)
- Tế Nhĩ Cáp Lãng (Con trai Thư Nhĩ Cáp Tề)
- Đỗ Độ (Con trai Chử Anh)
- Đa Nhĩ Cổn (Con trai Nỗ Nhĩ Cáp Xích)
- Đa Đạc (Con trai Nỗ Nhĩ Cáp Xích)
- Nhạc Thác (Con trai Đại Thiện)
- Tát Cáp Lân (Con trai Đại Thiện)
- Hào Cách (Con trai Hoàng Thái Cực)
3. Sùng Đức sơ kỳ
- Những Bối lặc quản 1 trong Bát kỳ (đều là Thiết mạo tử vương):
- Lễ Thân vương Đại Thiện (Chính Hồng kỳ)
- Trịnh Thân vương Tế Nhĩ Cáp Lãng (Tương Lam kỳ)
- Duệ Thân vương Đa Nhĩ Cổn (Tương Bạch kỳ)
- Dự Thân vương Đa Đạc (Chính Bạch kỳ)
- Túc Thân vương Hào Cách (Chính Lam kỳ)
- Thành Thân vương Nhạc Thác (Tương Hồng kỳ)
- Còn lại:
- Vũ Anh Quận vương A Tế Cách
- An Bình Bối lặc Đỗ Độ
- Nhiêu Dư Bối lặc A Ba Thái
- (Truy phong) Dĩnh Thân vương Tát Cáp Lân